Sự kết hợp có ràng buộc được công nhận về mặt pháp lý giữa 2 người hay còn gọi là đăng ký kết hôn. Ngày nay việc kết hôn giữa các quốc gia không còn quá xa lạ và ngày một nhiều, cụ thể là giữa Đức và Việt Nam. Tuy vậy mỗi quốc gia lại có một luật cũng như nét văn hoá riêng trong hôn nhân. Cùng ANB Việt Nam tìm hiểu về luật hôn nhân ở Đức trong bài viết này để biết thêm về nét văn hóa của đất nước Trung Âu.
Luật hôn nhân ở Đức
Luật hôn nhân ở Đức được quy định và có sự chỉnh sửa bởi Bộ luật Dân sự và các luật khác. Có các khía cạnh khác so với hôn nhân Việt Nam, cụ thể cùng tìm hiểu chi tiết dưới đây:
Tuổi kết hôn hợp pháp:
Độ tuổi tối thiểu hợp pháp để kết hôn trong luật hôn nhân ở Đức là 18 tuổi cho cả hai bên. Tuy nhiên, các cá nhân ở độ tuổi 16 hoặc 17 có thể kết hôn với sự đồng ý của cha mẹ và sự chấp thuận của tòa án.
Yêu cầu kết hôn:
Cả hai bên phải đủ điều kiện hợp pháp để kết hôn, có nghĩa là họ không có quan hệ huyết thống hoặc nhận con nuôi.
Những cá nhân đã kết hôn hoặc đang trong mối quan hệ chung sống có đăng ký không thể bước vào một cuộc hôn nhân khác nếu không chấm dứt cuộc hôn nhân trước đó. Luật hôn nhân ở Đức từ ngày 1 tháng 10 năm 2017 đã có sửa đổi hợp pháp chấp nhận hôn nhân đồng giới.
Lễ cưới
Hôn lễ ở Đức phải được cử hành trước cơ quan đăng ký (Standesamt) trong một nghi lễ dân sự.
Các cặp đôi cũng có thể chọn tổ chức một nghi lễ tôn giáo ngoài nghi lễ dân sự, nhưng nghi lễ dân sự là bắt buộc về mặt pháp lý để hôn nhân được công nhận.
Đăng ký kết hôn
Theo luật hôn nhân ở Đức, giấy chứng nhận kết hôn sẽ là bằng chứng cho việc kết hôn của hai người. Vì thế sau nghi lễ dân sự, hai người phải tới cơ quan đăng ký dân sự trung ương để đăng ký và sẽ được cấp giấy chứng nhận kết hôn
Văn hóa trong hôn nhân của người Đức
Công dân Đức lấy người ngoại quốc thì sao?
Mọi người thường nghĩ khi lấy người mang quốc tịch Đức, thì sẽ được hợp pháp công nhận là công dân Đức. Tuy nhiên, điều đó không hoàn toàn đúng hoặc sai, sau khi hợp pháp thành vợ chồng theo luật hôn nhân ở Đức, bạn sẽ được cấp giấy phép cư trú trong ba năm, nếu bạn và vợ/chồng đều muốn sống cùng nhau ở Đức.
Trong sáu tháng sau khi nhận giấy đăng ký kết hôn, các cặp đôi phải thực hiện kết hôn. Sau buổi lễ dân sự, họ có thể chọn thực hiện một buổi lễ hoặc tiệc chiêu đãi tôn giáo để ra mắt với người thân và bạn bè.
Ly hôn ở Đức
Trong luật hôn nhân ở Đức, khi cặp đôi không còn sự kết hợp và không muốn ràng buộc về mặt pháp lý, họ sẽ thực hiện thủ tục ly hôn. Tỷ lệ ly hôn ở Đức năm 2020 lên đến 38,52% tính theo nam 2020.
Người Đức tiến đến kết hôn khi nào?
Tùy các cặp đôi sẽ có khoảng thời gian hẹn hò khác nhau. Thông thường họ sẽ sống chung với nhau vài năm hoặc ngắn hơn là vài tháng và tiến tới kết hôn. Để thể hiện sự tôn trọng và danh chính, người đàn ông sẽ ra mắt nhà gái và xin phép cha người phụ nữ để kết hôn với cô ấy, đây cũng là một nét truyền thống trong văn hóa hôn nhân người Đức.
Điều kiện làm visa kết hôn Đức
Visa kết hôn Đức là gì? Là thị thực kết hôn, với cặp đôi hôn thê Đức. Sau kết hôn có thời gian định cư tại Đức là 90 ngày (thị thực loại D)
Để đủ điều kiện xin visa kết hôn Đức, bạn phải kết hôn hợp pháp với công dân Đức hoặc EU.
Đơn xin thị thực:
Vợ/chồng người nước ngoài phải nộp đơn xin thị thực đoàn tụ gia đình. Tại đại sứ quán hoặc lãnh sự quán Đức ở nước họ.
Đơn đăng ký thường yêu cầu bằng chứng về việc kết hôn, sự ổn định tài chính và bảo hiểm y tế.
Giấy tờ cần thiết trong hồ sơ xin visa kết hôn Đức
Hồ sơ nhân thân gồm
- Hộ chiếu
- Đơn xin thị thực và bản tuyên bố theo quy định luật cư trú
- Ảnh hộ chiếu: 3 ảnh
- Bản sao có công chứng của căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân
- Bảo hiểm y tế
- Chứng chỉ tiếng Đức
- Chứng minh kinh tế: đủ chi trả sinh hoạt phí, thuế,..
Giấy tờ liên quan đến kết hôn
- Đơn xin thị thực kết hôn Đức
- Hồ sơ đăng ký kết hôn
- Hộ chiếu/chứng minh thư của người đính hôn sống ở Đức.
- Chứng nhận chỗ ở của người đính hôn bên Đức
Nếu thiếu một trong các loại giấy tờ trên việc xin visa kết hôn Đức sẽ không thực hiện được.
Giấy phép cư trú:
Khi ở Đức, vợ/chồng người nước ngoài phải nộp đơn xin giấy phép cư trú tại văn phòng nhập cư địa phương .
Giấy phép cư trú thường được cấp trong một thời hạn nhất định, thường gắn liền với thời hạn kết hôn hoặc thị thực ban đầu.
Yêu cầu tích hợp
Một số vùng ở Đức có thể có các yêu cầu hội nhập, chẳng hạn như tham gia các khóa học ngôn ngữ hoặc các chương trình định hướng văn hóa dành cho vợ/chồng người nước ngoài.
Thường trú:
Sau vài năm sống ở Đức và đáp ứng các yêu cầu nhất định, vợ/chồng người nước ngoài có thể đủ điều kiện để nộp đơn xin thường trú hoặc quốc tịch.
Điều quan trọng cần lưu ý là luật và thủ tục nhập cư có thể thay đổi theo thời gian, vì vậy nên tham khảo trang web chính thức của chính phủ Đức hoặc liên hệ với đại sứ quán hoặc lãnh sự quán Đức gần nhất để biết thông tin cập nhật nhất về các yêu cầu về hôn nhân và thị thực ở Đức
Ngoài ra, nên tìm kiếm lời khuyên pháp lý hoặc hỗ trợ từ luật sư nhập cư để điều hướng quá trình thành công.
Xem thêm: Những điều cần biết khi xuất khẩu lao động Đức
Điều kiện nhập quốc tịch Đức đối với người Việt
Quốc tịch là liên hệ pháp lý giữa cá nhân đối với nhà nước, thể hiện các quyền và nghĩa vụ của người mang quốc tịch đó. Trong các điều kiện xã hội, quốc tịch có thể có, mất đi, bị tước, hủy và trở lại với công dân đó. Đối với người Việt muốn có quốc tịch Đức cần đủ những điều kiện sau:
- Cư trú tại Đức hợp pháp từ 8 năm trở lên, có giấy phép lưu trú. và 5 năm đối với vợ/chồng hưởng theo.
- Có chứng nhận đã đóng bảo hiểm hưu trí 5 năm trở lên và 3 năm với vợ/chồng hưởng theo.
- Lưu ý, thời gian thực hiện các thủ tục khá lâu, kéo dài khoảng 1 năm rưỡi nếu thuận lợi.
Trên đây là toàn bộ chia sẻ về luật hôn nhân ở Đức cùng điều kiện nhập quốc tịch Đức cho người Việt mà ANB Việt Nam muốn chia sẻ đến bạn, mong bạn có thêm những thông tin hữu ích. Và nếu bạn có nhu cầu hỗ trợ các vấn đề liên quan đến visa Đức có thể liên hệ ANB Việt Nam để được hỗ trợ tốt nhất.