Tiếng Đức là loại tiếng được đánh giá là khá học và có nhiều rào cản đối với người Việt. Tuy nhiên nếu bạn học bài bản ngay từ bước đầu tiên thì sẽ tạo được một nền tảng vững chắc cho việc học nâng cao sau này và tiếng Đức cũng sẽ trở nên dễ dàng hơn rất nhiều. Điều bắt buộc trong bước đầu tiên khi học tiếng Đức đó chính là học bảng chữ cái tiếng Đức, Das deutsche Alphabet và bảng chữ số tiếng Đức. Bài viết sau đây sẽ cho bạn những kiến thức và cách học dễ hiểu bảng chữ cái, chữ số này. Cùng ANB Việt Nam tham khảo bài viết dưới đây.
Giới thiệu bảng chữ cái tiếng Đức
Để bắt đầu học tiếng Đức một cách hiệu quả, chúng ta hãy nhau tham khảo về bảng chữ cái tiếng Đức – “Das deutsche Alphabet ”
Đôi nét về bảng chữ cái tiếng Đức mà bạn nên biết:
- Bảng chữ cái tiếng Đức bao gồm 30 ký tự: trong đó có 5 nguyên âm “a,i,u,e,o” (được gọi là vokale) và 25 phụ âm “b,d,g,h…” (được gọi là konsonanten).
- Khá giống với bảng chữ cái tiếng Anh nhưng nó có bốn chữ cái mà tiếng Anh không có: ä , ö , ü và ß .
- ß không tồn tại trong tiếng Đức Thụy Sĩ và được thay thế bằng ss nên vì vậy ở khu vực này chỉ có 29 chữ cái
- Trong bảng chữ cái tiếng Đức, đừng nhầm lẫn ß (Eszett) với β (beta).
- Nếu bàn phím của bạn không có ä , ö , ü và ß , bạn có thể sử dụng ae , oe , ue và ss tương ứng.
Bài viết: Xuất khẩu lao động Đức và cơ hội cho người Việt
Học bảng chữ cái tiếng Đức có khó không?
Thật ra bảng chữ cái tiếng Đức không phải là một thứ quá khó để học. Bảng chữ cái tiếng Đức là bảng chữ cái Alphabet cùng 4 kí tự đặc biệt chứ không phải là bảng chữ cái ngôn ngữ tượng hình nhiều nét như Trung Quốc hay Hàn Quốc, Nhật Bản, vì vậy sẽ dễ tiếp cận với người Việt Nam hơn.
Tuy nhiên tiếng Đức lại là nỗi ám ảnh của nhiều người vì một loạt các quy tắc phát âm cũng như quy tắc số trong bảng chữ số tiếng Đức. Vì những quy tắc “từ chối hiểu” trong tiếng Đức mà nó cũng được gán danh “khó nhai” như mọi người vẫn hay nghĩ về nó.
Cách học bảng chữ cái
Sau đây là nội dung lần lượt khi bạn học về bảng chữ cái tiếng Đức:
- Phiên âm và cách phát âm của các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Đức: điều đầu tiên chắc chắn sẽ là phiên âm cùng cách phát âm của từng từ, đây sẽ là nguyên liệu để bạn có thể kết hợp hàng nghìn từ tiếng Đức sau nay. Nếu ở bước này bạn học chuẩn thì việc phát âm sau này đều sẽ rất nhẹ nhàng
- Các quy tắc phát âm trong bảng chữ cái tiếng Đức
- Luyện tập
Xem về phiên âm và phát âm tại: Quy tắc phát âm trong tiếng đức
Các lưu ý về cách học bảng chữ cái tiếng Đức
- Đừng tập trung quá vào học thuộc, điều bạn cần làm là dành khoảng 2-3 ngày để xem cách phát âm của từng chữ cái và sau đó tập trung vào luyện tập phát âm các từ cơ bản ví dụ đi kèm thật chăm chỉ và biến việc đọc bảng chữ cái tiếng Đức thàng phản xạ tự nhiên của mình
- Chú ý tới các ký tự đặc biệt, Đức có 4 kí tự đặc biệt cần lưu ý cách đọc, đừng nhầm lẫn ß (Eszett) với β (beta).
Bảng chữ số tiếng Đức
Để luyện tập cách phát âm theo nội dung ở trên đồng thời học các số đếm bạn có thể bắt đầu với bảng chữ số tiếng Đức từ 1-100 ngay sau đây
Đôi nét về bảng chữ cái tiếng Đức mà bạn nên biết:
- Bảng chữ cái Đức bao gồm 30 ký tự: trong đó có 5 nguyên âm “a,i,u,e,o” (được gọi là vokale) và 25 phụ âm “b,d,g,h…” (được gọi là konsonanten).
- Bảng chữ cái Đức rất giống với bảng chữ cái tiếng Anh nhưng nó có bốn chữ cái mà tiếng Anh không có: ä , ö , ü và ß .
- ß không tồn tại trong tiếng Đức Thụy Sĩ và được thay thế bằng ss nên vì vậy bảng chữ cái tiếng Đức ở khu vực này chỉ có 29 chữ cái
- Trong bảng chữ cái tiếng Đức, đừng nhầm lẫn ß (Eszett) với β (beta).
- Nếu bàn phím của bạn không có ä , ö , ü và ß , bạn có thể sử dụng ae , oe , ue và ss tương ứng.
Bài viết: Visa Đức và những điều cần biết
Học bảng chữ cái tiếng Đức có khó không?
Thật ra bảng chữ cái tiếng Đức không phải là một thứ quá khó để học. Bảng chữ cái Alphabet cùng 4 kí tự đặc biệt chứ không phải là bảng chữ cái ngôn ngữ tượng hình nhiều nét như Trung Quốc hay Hàn Quốc, Nhật Bản, vì vậy sẽ dễ tiếp cận với người Việt Nam hơn.
Tuy nhiên tiếng Đức lại là nỗi ám ảnh của nhiều người vì một loạt các quy tắc phát âm cũng như quy tắc số trong bảng chữ số tiếng Đức. Vì những quy tắc “từ chối hiểu” trong tiếng Đức mà nó cũng được gán danh “khó nhai” như mọi người vẫn hay nghĩ về nó.
Cách học bảng chữ cái tiếng Đức
- Phiên âm và cách phát âm của các chữ cái trong bảng chữ cái Đức: điều đầu tiên chắc chắn sẽ là phiên âm cùng cách phát âm của từng từ, đây sẽ là nguyên liệu để bạn có thể kết hợp hàng nghìn từ tiếng Đức sau nay. Nếu ở bước này bạn học chuẩn thì việc phát âm sau này đều sẽ rất nhẹ nhàng
- Các quy tắc phát âm
Xem về phiên âm và phát âm tại: Quy tắc phát âm trong tiếng đức
Các lưu ý về cách học bảng chữ cái tiếng Đức
- Đừng tập trung quá vào học thuộc, điều bạn cần làm là dành khoảng 2-3 ngày để xem cách phát âm của từng chữ cái và sau đó tập trung vào luyện tập phát âm các từ cơ bản ví dụ đi kèm thật chăm chỉ và biến việc đọc bảng chữ cái tiếng Đức thàng phản xạ tự nhiên của mình
- Chú ý tới các ký tự đặc biệt, Đức có 4 kí tự đặc biệt cần lưu ý cách đọc và trong bảng chữ cái tiếng Đức, đừng nhầm lẫn ß (Eszett) với β (beta).
Bảng chữ số tiếng Đức
Để luyện tập cách phát âm theo nội dung ở trên đồng thời học các số đếm bạn có thể bắt đầu với bảng chữ số tiếng Đức từ 1-100 ngay sau đây:
Khi học bảng chữ số tiếng Đức trong khoảng từ 1 đến 20 có những lưu ý sau:
- Chú ý vào các số 5 (fünf), 11 (elf), 12 (zwölf), rất dễ bị nhầm lẫn và thường bị đọc sai
- Bạn có thể học cách đọc các số từ 13 đến 19 bằng cách làm theo quy tắc sau: “Cách đọc số = Cách đọc ở hàng đơn vị + Cách đọc số 10.”
Khi học bảng chữ số tiếng Đức chứa các số tròn từ 20 đến 100, để tránh nhầm lẫn, chúng tôi khuyên bạn nên viết và đọc các số 20 (zwanzig), 30 (dreißig), 60 (sechzig), 70 (siebzig)
Khi học bảng chữ số Đức với các số không tròn chục ta có các quy tắc như sau:
- Số không tròn = Đọc số hàng đơn vị + đọc hàng chục
- Khi số hàng đơn vị là 1 (eins) thì phải bỏ “s” khi được ghép với cách phát âm số hàng chục, ví dụ: 41 (einundvierzig)
Bảng chữ số tiếng Đức là một nỗi ám ảnh với những người bắt đầu học tiếng Đức vì phải đối mặt với các quy tắc khó hiểu về việc đặt số của người Đức. Tuy nhiên nếu bạn thực sự bỏ công sức ra luyện tập thì sẽ trở nên quen với những quy tắc này rồi sử dụng chúng như một phản xạ tự nhiên vậy.
Bảng chữ số tiếng Đức cũng là một yếu tố bạn chắc chắn cần học cùng với bảng chữ cái Đức. Vậy bạn hoàn toàn có thể kết hợp 2 yếu tố này thành 1, tập luyện nhớ số và cách phát âm trong cùng 1 lúc.
Trên đây là những hiểu biết bạn cần nắm về bảng chữ cái tiếng Đức và bảng chữ số tiếng Đức. ANB Việt Nam hy vọng bạn có thể chăm chỉ tập luyện và đạt được kết quả mong muốn
Sớm tiến tới gần hơn với Úc? bạn hoàn toàn của thể liên hệ ANB – công ty chuyên về lĩnh vực visa và du học để nhận được tư vấn rõ hơn bạn nhé.
Bài viết:
Vẻ đẹp lâu đài Neuschwanstein – Lâu đài từ trong cổ tích nước Đức