Tiếng Đức được hầu hết mọi người đánh giá là một ngôn ngữ khó học bởi các quy tắc phát âm trong tiếng Đức rất phức tập cùng với bảng phiên âm tiếng Đức khó nhớ khó dùng. Nhưng nếu bạn có thể học thật bàn bản từ những bước đầu tiên thì tiếng Đức chẳng hề khó đến thế. ANB Việt Nam sẽ chia đến bạn bài viết cung cấp các quy tắc phát âm trong tiếng Đức cùng phiên âm tiếng Đức theo từng chữ cái có thể giúp bạn bắt đầu quá trình học tập của mình một cách thật chỉn chu.
Phiên âm tiếng Đức của từng chữ cái và cách phát âm
Trước khi học quy tắc phát âm trong tiếng Đức, bạn cần phải biết phiên âm tiếng Đức của từng chữ cái. Phiên âm tiếng Đức của từng chữ cái là nguyên liệu để bạn nhào nặn và tạo nên hàng nghìn cách phát âm trong tiếng Đức. Sau đó khi bạn học quy tắc phát âm trong tiếng Đức chính là học cách kết hợp các “nguyên liệu” này một cách đúng đắn và phát âm chuẩn. Sau đây là bảng phiên âm tiếng Đức của 30 ký tự chính trong tiếng Đức.
Chữ cái | Phiên âm | Phát âm | Ví dụ |
A: | tương tự chữ a của tiếng Việt | ||
B | [be:] | Khá giống từ bê của tiếng Việt | |
C | [tse:] | Phát âm lướt âm t và âm s thật nhanh, rồi tiếp tục đọc thêm âm ê. | |
D | [de:] | Phát âm là đê. | |
E | [e:] | Phát âm là ê | |
F | [ɛf] | Gần giống f kèm thêm bạn phải cắn hàm răng trên với môi dưới và bật hơi ra | |
G | [ge:] | Gần giống âm gh của tiếng Việt. Tương tự như chữ ghê | |
H | [ha:] | ha. | |
I | [i] | phát âm như chữ i kéo dài | |
J | [jɔt] | Gần giống chữ giót trong tiếng Việt. Kèm theo phải cắn hai hàm răng lại và bật ra âm t để phát âm t ở cuối. | |
K | [ka:] | Được phát âm là ka. Gần giống chữ c của tiếng Việt, tuy nhiên là âm phải được phát ra từ họng, vì đây là âm bật hơi. | |
L | [ɛl] | Đọc gần giống êl. Nhưng khi phát âm chữ này, đầu lưỡi phải được uốn lên chạm vào hàm răng phía trên. | |
M | [ɛm], | Gần giống với em | |
N | [ɛn] | Gần giống chữ ừn trong tiếng Việt | |
O | [o:] | Đọc là ô | |
P | [pe:] | Phát âm là pê. Tuy nhiên, để phát âm đúng bạn phải kèm theo bật hơi. | |
Q | [ku:] | Đọc là ku. | |
R | [ɛʁ] | Phát âm gần giống r tiếng Việt. Phát âm chữ R đúng bạn hãy nghĩ rằng mình đang súc miệng, và kèm thêm phải uốn lưỡi + rung cổ họng. | |
S | [ɛs] | Gần giống chữ s của tiếng Việt | |
T | [te:] | Gần giống như chữ t trong tiếng Việt. Đi kèm phải cắn hai hàm răng lại với nhau và bật âm thật mạnh ra. | |
U | [u:] | Đọc là u. | |
V | [faʊ] | Đọc là fao | |
W | [veː] | Đọc là vê. | |
X | [ɪks] | Đọc là íksờ | |
Y | [‘ʏpsilɔn] | Úpsilon | |
Z | [t͡sɛt] | Như sét trong tiếng Việt, nhưng phải đọc lướt âm t và s thật nhanh. Từ này sẽ được phát âm là tsét và phải phát âm âm t cuối nhé. | |
Ä | Phát âm là e dài. Hãy phát âm ê sau đó mở rộng miệng rồi phát âm chữ e nhé. | ||
Ö | Hãy đọc chữ e đầu tiên. Bạn thấy vị trí của đầu lưỡi nằm gọn ở hàm bên dưới. Giữ nguyên như thế rồi phát âm luôn âm ô. Đặc biệt là cần tròn môi bạn nhé. | ||
Ü | Phát âm âm i trước, sau đó giữ nguyên rồi đọc âm u thật nhanh. Đặc biệt là cần tròn môi bạn nhé. | ||
ß | [ ɛs’t͡sɛt ] | Được đọc là es-tsét. |
Trên đây là bảng phiên âm cho toàn bộ chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Đức cùng hướng dẫn phát âm cho từng chữ cái. Khi học bảng chữ cái tiếng Đức, ANB khuyên bạn nên dùng khoảng 3-5 ngày để luyện phát âm nhuần nhuyễn kết hợp phát âm các từ cơ bản để đạt được nền móng tốt nhất, trong lúc lúc đó bạn cũng nên học tập đồng thời các quy tắc phát âm trong tiếng Đức.
Xem thêm: Visa Đức và những điều cần biết
Quy tắc phát âm trong tiếng Đức
Tiếp đến đến sau khi nắm được phiên âm tiếng Đức của từng chữ cái chúng ta cũng cần phải học cách kết hợp chúng thông qua quy tắc phát âm trong tiếng Đức như sau.
Nguyên âm ngắn và nguyên âm dài
Để nắm được quy tắc phát âm trong tiếng Đức, đầu tiên bạn nên tìm hiểu về quy tắc phát âm nguyên âm trong tiếng Đức như sau:
Âm | Được phát âm | Khi |
A- Laute | Phát âm dài [a:] | – Ở trước h: Sahne, Hahn ..
Là âm tiết mở như: Hase, Abend, … – Gấp đôi aa: Waage, Paar |
Phát âm ngắn [a] | – Ở trước 1 phụ âm đôi/ ck như: Jacke, wann, Tasse ..
– Ở trước 1 âm tiết đóng: Lampe, Apfel, * Âm tiết mở là âm tiết kết thúc với nguyên âm (a, o, u, i, e). Âm tiết đóng là kết thúc với phụ âm, với từ Lampe thì âm tiết đóng là m. |
|
E- Laute | Phát âm dài [e:] như ê | – Ở trước âm h: sehen, Ehe ..
– Ở trước phụ âm: Weg, reden, … – Gấp đôi e: Tee, See, … |
Âm e ngắn [ɛ] như e | – Ở trước 1 phụ âm đôi: Betten, retten …
Âm e đứng cuối từ đa phần được đọc như âm ờ của tiếng Việt: Suppe, Tasse, Sahne |
|
Ä – Laute | Phát âm [ɛ] như e | Ở trước 1 nguyên âm đôi/ck: Bäcker, kämmen. |
Phát âm [ɛ:] như ê khi | Ở trước h: nähen, wählen … | |
I – Laute | Phát âm dài [i:] | Là âm tiết mở như: Kino, Igel, ..
ie hoặc ieh cũng được đọc như [i:] trong: sieben, Miete Ở trước h: Ihnen, ihr, … |
Phát âm ngắn [i] | Ở trước 1 phụ âm đôi hoặc là 2 phụ âm: bitte, immer, dick, … | |
O- Laute | Được phát âm [o:] như ô khi: | Ở trước phụ âm hoặc âm tiết mở: wo, Ofen, Not, Brot …
Ở trước h: belohnen, Wohnung … Gấp đôi o: Zoo, Boot … |
Được, phát âm [ɔ] giống o khi: | Ở trước phụ âm đôi: Zoll, voll …
Là âm tiết đóng hoặc o Ở trước 2 phụ âm: oft, Wort, … |
|
U – Laute: | Được phát âm dài [u:] | Ở trước h: Uhr, Huhn,
Là 1 âm tiết mở hoặc ở trước ch/1 phụ âm như: Tuch, rufen, Ruf, .. |
Được phát âm ngắn [ʊ] | Ở trước 2 phụ âm hoặc nó là âm tiết đóng như: unten, Gruppe, Suppe … | |
Ö – Laute | Được phát âm dài [ø:] | Nó là 1 nguyên âm mở: hören, lösen, Löwe …
ở trước h: Höhle, Möhre … |
Được phát âm ngắn [œː] | Nó ở trước 1 nguyên âm đôi: Löffel, können,.. | |
Ü – Laut | Được phát âm dài [y:] | Nó ở trước nguyên âm hoặc âm h: Tür, kühl, Bemühung …
Ở trước một phụ âm được đọc là [y:]: Typ, Physik … Là 1 âm tiết mở: Hüte, üben … |
Được phát âm ngắn [Y] | Y ở trước 2 phụ âm như: Gymnasium, Gymnastik …
Đứng trước ck hoặc là 2 phụ âm như: glücklich, ausfüllen |
Xem thêm: Chi tiết xuất khẩu lao động Đức
Bảng trên là quy tắc về nguyên âm cơ bản thuộc quy tắc phát âm trong tiếng Đức để bạn có thể tham khảo và kết hợp đúng các âm tiết.
Phụ âm
Để học hoàn chỉnh về bảng chữ cái tiếng Đức ngoài quy tắc về nguyên âm thì ở bộ quy tắc phát âm trong tiếng Đức bạn cũng cần quan tâm đến một số nguyên tắc phát âm phụ âm như sau:
- “ch” được phát âm là “khơ” khi đứng sau một nguyên âm, chẳng hạn như “a, o, u, au”. • Khi “ch” xuất hiện sau các phụ âm “I, n, r” hoặc sau các nguyên âm “e, i, ä, Ô, ũ, eu, au” thì nó được phát âm nhẹ nhàng hơn nên có tên “ch” mềm.
- Nếu “ng” ở cuối vần, hãy đọc tất cả cùng nhau mà không chia nhỏ. Ví dụ: “sing” được phát âm là “sing – en” thay vì “sing – gen” thông thường mà chúng ta thường đọc trong tiếng Anh.
- “sch” được phát âm là “s” và lưỡi được uốn cong mạnh để đọc chính xác hơn.
Trên đây là các quy tắc phát âm trong tiếng Đức cơ bản mà ANB Việt Nam chai sẻ đến bạn, bạn cần biết khi bắt đầu học bảng chữ cái tiếng Đức. Quy tắc phát âm tiếng Đức có khá nhiều nên với các quy tắc phát âm trong tiếng Đức này thay vì học thuộc lòng bạn nên luyện tập phát âm chữ, câu thật nhiều để trở thành phản xạ của bản thân khi phát âm với quy tắc phát âm tiếng Đức.