Bằng lái xe quốc tế được sử dụng ở những nước nào? Cùng ANB Việt Nam tìm hiểu ngay qua bài viết dưới đây nhé.
Bằng lái xe quốc tế là gì?
Trước khi giải đáp “bằng lái xe quốc tế được sử dụng ở những nước nào?” bạn cần biết khái niệm bằng lái xe quốc tế là gì?
Bằng lái xe quốc tế là một thẻ nhận dạng cá nhân, cho phép người sở hữu điều khiển các phương tiện xe cá nhân tại các quốc gia công nhận loại giấy phép này.
GPLX quốc tế là một bản dịch giấy phép lái xe của một quốc gia sang nhiều ngôn ngữ khác nhau do chính quốc gia đó cấp. Nó có kích thước hơi lớn hơn một cuốn hộ chiếu, có kèm ảnh và thông tin cá nhân. Thông thường, những người đi đến quốc gia khác trong một thời gian ngắn không cần phải có giấy phép lái xe quốc tế vì giấy phép lái xe của họ đã đủ hợp lệ.
Bằng lái xe quốc tế được sử dụng ở những nước nào?
Bằng lái xe quốc tế được những nước nào?
Bằng lái xe quốc tế chạy được những nước nào? Bằng lái xe quốc tế đi được bao nhiêu nước? Theo công ước quốc tế 1968 về giao thông đường bộ và công ước về biển báo – Tín hiệu đường bộ (gọi tắt là Công ước Vienna) có hiệu lực tại Việt Nam từ ngày 20/8/2015. Giấy phép lái xe quốc tế được cấp cho công dân Việt Nam sẽ có giá trị sử dụng lưu hành hợp pháp tại 73 quốc gia tham gia. Vậy bằng lái quốc tế được những nước nào? Bạn hãy tham khảo các nước dưới đây nhé:
STT | Tên nước | STT | Tên nước | STT | Tên nước |
1 | Emirates | 26 | Uruguay | 51 | Tunisia |
2 | United Arab | 27 | Ukraine | 52 | Việt Nam |
3 | Philippines | 28 | Turkmenistan | 53 | Uzbekistan |
4 | Yugoslav Republic of Macedonia | 29 | Thổ Nhĩ Kỳ | 54 | Slovakia |
5 | The former | 30 | Slovenia | 55 | San Marino |
6 | Tajikistan | 31 | Romania | 56 | Ba Lan |
7 | Thụy Sỹ | 32 | Nga | 57 | Senegal |
8 | Thụy Điển | 33 | Serbia | 58 | Seychelles |
9 | Nam Philippines | 34 | Bồ Đào Nha | 59 | Republic of Moldova |
10 | Greece | 35 | Azerbaijan | 60 | Qatar |
11 | Peru | 36 | Pakistan | 61 | Nauy |
12 | Niger | 37 | Lithuania | 62 | Kenya |
13 | Netherlands | 38 | Liberia | 63 | Israel |
14 | Morocco | 39 | Latvia | 64 | Iran |
15 | Montenegro | 40 | Kyrgyzstan | 65 | Hungary |
16 | Mongolia | 41 | Kuwait | 66 | Guyana |
17 | Monaco | 42 | Kazakhstan | 67 | Bahrain |
18 | Luxembourg | 43 | Ý | 68 | Belarus |
19 | Belgium | 44 | Bahamas | 69 | Bosnia and Herzegovina |
20 | Đức | 45 | CH dân chủ Congo | 70 | Brazil |
21 | Georgia | 46 | CH Séc | 71 | Bulgaria |
22 | Pháp | 47 | Cuba | 72 | Central African |
23 | Phần Lan | 48 | Croatia | 73 | Zimbabwe |
24 | Estonia | 49 | Côte d’ivoire | ||
25 | Đan Mạch | 50 | Republic |
Ngoài ra quý khách muốn lái xe tại những nước không có trong danh sách 73 nước có thể tham khảo đổi bằng lái xe quốc tế IAA của Mỹ
Giấy phép lái xe quốc tế IAA
Một số lưu ý khi xin cấp bằng lái xe quốc tế
Để sử dụng GPLX quốc tế đúng cách, một số điều kiện bắt buộc sau đây mà người dân cần chú ý:
- Bằng quốc tế do Chính phủ Việt Nam cấp không thể dùng ở trong nước để thay thế GPLX quốc gia.
- Khi ra nước ngoài học tập và công tác, người dân phải mang cùng lúc GPLX quốc tế và GPLX quốc gia còn hiệu lực để đối chiếu.
- Bằng lái xe quốc tế chỉ có hiệu lực tại nước ngoài khi có đủ hai loại giấy tờ này.
Quy trình thực hiện việc chuyển đổi bằng lái xe quốc tế
– Bước 1: Khai báo thông tin hồ sơ trực tuyến và Đăng ký địa chỉ nhận chuyển phát sau khi có kết quả GPLX quốc tế.
– Bước 2: Thực hiện thanh toán trực tuyến phí và lệ phí qua cổng thanh toán trực tuyến.
– Bước 3: Nhận kết quả thông báo kết quả xác nhận hồ sơ qua địa chỉ hòm thư đã đăng ký.
– Bước 4: Nếu hồ sơ hợp lệ sẽ được nhận kết quả chuyển phát GPLX quốc tế tại địa chỉ đã đăng ký.
(*)Các yêu cầu để người dân được cấp bằng lái xe hơi quốc tế:
- Có GPLX còn giá trị sử dụng và có trong cơ sở dữ liệu GPLX toàn quốc;
- Ảnh chụp mặt trước GPLX, Ảnh chụp hộ chiếu (trang có ảnh và nơi sinh); ảnh chân dung có nền xanh hoặc trắng.
- Có tài khoản ngân hàng để thanh toán trực tuyến./.
Bạn có thể đổi bằng quốc tế online
Các loại bằng lái xe quốc tế
Loại | Mô tả | Loại | Mô tả |
A | Xe mô tô | A1 | Xe mô tô có dung tích xi lanh không quá 125 cm³ và có công suất không vượt quá 11 kW (xe mô tô nhẹ) |
B | Xe ô tô, ngoại trừ những loại xe mô tả trong Loại A, có khối lượng tối đa cho phép không vượt quá 3.500 kg và không có nhiều hơn tám chỗ ngồi không tính ghế ngồi cho tài xế; hoặc phương tiện cơ giới thuộc Loại B có gắn kèm thùng kéo có khối lượng tối đa cho phép không vượt quá 750 kg; hoặc phương tiện cơ giới thuộc Loại B có gắn kèm thùng kéo có khối lượng tối đa cho phép vượt quá 750 kg nhưng không vượt quá khối lượng không tải của phương tiện, và tổng khối lượng tối đa cho phép kể cả thùng kéo không vượt quá 3.500 kg | B1 | Xe mô tô ba bánh và bốn bánh |
C | Xe ô tô, ngoại trừ những loại xe mô tả trong Loại D, có khối lượng tối đa cho phép vượt quá 3.500 kg; hoặc xe mô tô thuộc Loại C có gắn kèm thùng kéo có khối lượng tối đa cho phép không vượt quá 750 kg | C1 | Xe ô tô, ngoại trừ những loại xe mô tả trong Loại D, có khối lượng tối đa cho phép vượt quá 3.500 kg nhưng không vượt quá 7.500 kg; hoặc xe ô tô thuộc Loại C1 có gắn kèm thùng kéo, khối lượng tối đa cho phép không vượt quá 750 kg |
D | Xe ô tô dùng để chuyên chở hành khách và có trên 8 chỗ ngồi chưa kể ghế tài xế; hoặc xe ô tô thuộc loại D có gắn kèm thùng kéo có khối lượng tối đa cho phép không vượt quá 750 kg | D1 | Xe ô tô dùng để chuyên chở hành khách và có trên 8 chỗ ngồi chưa kể ghế tài xế nhưng không có quá 16 chỗ ngồi chưa kể ghế tài xế; hoặc xe ô tô thuộc Loại D1 có gắn kèm thùng kéo, khối lượng tối đa cho phép không vượt quá 750 kg |
BE | Xe ô tô thuộc Loại B có gắn kèm thùng kéo có khối lượng tối đa cho phép vượt quá 750 kg và vượt quá khối lượng không tải của phương tiện; hoặc xe ô tô thuộc Loại B có gắn kèm thùng kéo có khối lượng tối đa cho phép vượt quá 750 kg, trong đó tổng khối lượng tối đa cho phép kể cả thùng kéo vượt quá 3.500 kg | ||
CE | Xe ô tô thuộc Loại C có gắn kèm thùng kéo có khối lượng tối đa cho phép vượt quá 750 kg | C1E | Xe ô tô thuộc Loại C1 có gắn kèm thùng kéo có khối lượng tối đa cho phép vượt quá 750 kg nhưng không vượt quá khối lượng không tải của phương tiện, trong đó tổng khối lượng tối đa cho phép kể cả thùng kéo không vượt quá 12.000 kg |
DE | Xe ô tô thuộc Loại D có gắn kèm thùng kéo có khối lượng tối đa cho phép vượt quá 750 kg | D1E | Xe ô tô thuộc Loại D1 có kèm thùng kéo, không dùng để chuyên chở người, có khối lượng tối đa cho phép vượt quá 750 kg nhưng không vượt quá khối lượng không tải của phương tiện, trong đó tổng khối lượng tối đa cho phép kể cả thùng kéo không vượt quá 12.000 kg |
Trong đó bằng lái xe hơi quốc tế chính là loại được ưa chuộng hơn cả và sử dụng một cách rộng rãi
Trên đây là những thông tin cơ bản về bằng lái xe quốc tế là gì, bằng lái xe quốc tế được sử dụng ở những nước nào. Hy vọng những thông tin này sẽ mang lại lợi ích cho Quý khách. Bạn đang sử dụng giấy phép lái xe Việt Nam hay giấy phép lái xe quốc gia bất kỳ muốn chuyển đổi sang bằng lái xe quốc tế. Hãy liên hệ ngay ANB Việt Nam để được chúng tôi tư vấn về thủ tục và hổ trợ tốt nhất bạn nhé.!