Tại các đơn vị doanh nghiệp thường xuyên cần sử dụng đến giấy xác nhận công tác, đặc biệt khi bạn cần xuất nhập cảnh nước ngoài thì đây là giấy tờ bắt buộc phải có. Vậy giấy xác nhận công tác để làm gì? Cùng ANB Việt Nam tìm hiểu nhé.
Giấy xác nhận công tác để làm gì?
Giấy xác nhận công tác để làm gì?
Giấy xác nhận công tác để làm gì? Giấy xác nhận công tác là 1 trong những giấy tờ quan trọng trong việc xin visa sang các nước ngoài.
Đơn xác nhận công tác là văn bản được sử dụng để xác nhận, ghi lại thời gian nhận công tác và tính chất công việc cụ thể của người lao động tại cơ quan, công ty, doanh nghiệp. Từ đó, bạn có giấy tờ để giải quyết các thủ tục liên quan.
Giấy xác nhận công tác tại công ty sử dụng trong nhiều trường hợp, tùy vào hoàn cảnh và mục đích của người lao động. Theo đó mẫu đơn này được bổ sung trong hồ sơ xin cấp visa nước ngoài. Đồng thời, đơn xác nhận công tác giúp cá nhân thuộc doanh nghiệp được hưởng đúng quyền lợi tương ứng với thời gian làm việc và cống hiến của họ. Trong trường hợp bạn cần chứng minh kinh nghiệm làm việc 2 năm, giấy xác nhận quá trình công tác hỗ trợ làm rõ vấn đề.
Đặc điểm của giấy xác nhận công tác
Giấy xác nhận công tác có 2 phần là nội dung và bảo mật.
- Nội dung: Xác nhận địa chỉ công tác và thông tin cá nhân của người làm giấy xác nhận.
- Bảo mật: Đây là quyền lợi của người lao động bạn có thể dễ dàng nhận được xác nhận từ công ty, doanh nghiệp.
Nội dung giấy xác nhận công tác
Văn bản xác nhận quá trình công tác cần những nội dung gì?
Nội dung xác nhận công tác cần đảm bảo đầy đủ thông tin về người lao động, đơn vị công tác, công việc hiện tại, không cần xác nhận thông tin tiền lương hay các khoản thu nhập khác. Để thủ tục giấy tờ được hoàn tất nhanh chóng, người lao động cần nắm rõ các nội dung cần có trong mẫu xác nhận công tác dưới đây:
- Quốc hiệu, tiêu ngữ.
- Tên văn bản: Giấy xác nhận công tác.
- Tên người nhận, bộ phận nhận đơn và có thẩm quyền xét duyệt đơn.
- Thông tin người làm đơn: Họ và tên, ngày tháng năm sinh, số chứng minh nhân dân, số điện thoại, chức vụ, bộ phận công tác, thời gian công tác tại doanh nghiệp.
- Lý do cần xác nhận công tác: Nêu rõ lý do bạn cần làm đơn xác nhận công tác.
- Ký tên: Văn bản có hiệu lực cần được xác nhận từ cả hai phía, đầy đủ chữ ký, họ tên và được đóng dấu giáp lai.
Cách viết theo mẫu giấy xác nhận công tác chuẩn nhất
Mẫu giấy xác nhận công tác mới nhất hiện nay
Bất kỳ một mẫu đơn xin xác nhận công tác nào cũng đều phải được trình bày theo đúng thể thức văn bản. Đây là yêu cầu cơ bản bắt buộc mỗi văn bản phải đảm bảo được.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM/Độc lập – Tự do – Hạnh phúc. Đây là tên tiêu đề không thể thiếu.
- Phần kính gửi: Tùy theo đơn vị công tác của bạn là gì thì kính gửi Ban lãnh đạo, Ban giám đốc hay Thủ trưởng của đơn vị đó. Ví dụ như kính gửi Ban Giám đốc công ty Hòa Phát Bắc Giang, kính gửi Ban giám hiệu trường Trung học cơ sở Long Sơn, Kính gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Long Sơn,…
- Mục họ và tên: ghi theo chứng minh thư và sổ hộ khẩu.
- Mục địa chỉ: Ghi cụ thể nơi ở hiện tại của các bạn. Ví dụ xã Dương hưu, huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang. Hoặc phường Việt Hưng, huyện Hoành Bồ, thành phố Hạ Long.
- Mục số chứng minh thư nhân dân, ngày cấp và nơi cấp: ghi theo số chứng minh thư.
- Mục hiện đang công tác tại: Ghi chính xác tên của công ty, tên doanh nghiệp, tên cơ quan hoặc tổ chức mà bạn đã làm việc. Đối với các doanh nghiệp nên ghi theo tên của giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Ví dụ như công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Minh Trí,…
- Mục số điện thoại: Điền số điện thoại được dùng cố định của đơn vị nơi bạn đang làm việc.
- Mục vị trí công tác: Ghi cụ thể phòng ban mà cá nhân đang làm việc tại cơ quan, tổ chức, đơn vị. Ví dụ như phòng kế toán, phòng tổng hợp hành chính, khoa nội,…
- Mục chức danh: Ghi cụ thể chức vụ mà bạn đang đảm nhận. Ví dụ như trưởng phòng kế toán, nhân viên kế toán, điều dưỡng viên,…
- Mục loại hợp đồng lao động: Thông thường trên mẫu giấy xác nhận công tác sẽ có ba mục đó là hợp đồng có thời hạn, hợp đồng không có thời hạn và hợp đồng khác. Bạn thuộc hợp đồng nào thì đánh dấu x vào mục đó.
- Riêng mục những hợp đồng khác: hợp đồng theo vụ, hợp đồng theo công việc, hợp đồng làm cộng tác viên,…
- Mục ngày bắt đầu vào làm việc: ghi thời gian theo hợp đồng làm việc.
- Mục ngày kết thúc làm việc: Ghi thời gian theo hợp đồng hoặc quyết định thôi việc.
- Mục vị trí công việc đảm nhận theo quá trình công tác: Trong cơ quan, đơn vị mà bạn tham gia làm việc. Chắc chắn sẽ có những biến động về nhân sự do điều động, thuyên chuyển. Nếu bạn cũng thuộc diện được điều động từ vị trí này sang vị trí khác, từ bộ phận này sang bộ phận kia thì hãy ghi cụ thể vào mục này nhé. Mỗi một vị trí công tác đều ghi thời gian cụ thể, ngày bắt đầu và ngày kết thúc.
- Mục lý do xin xác nhận công tác: Tùy theo mục đích xin giấy xác nhận của bạn là gì thì ghi cụ thể vào mục này. ví dụ như xin xác nhận để chứng minh kinh nghiệm trong làm việc, xin xác nhận để làm chứng minh tài chính, xin xác nhận để bổ sung thủ tục làm hồ sơ du học, làm visa hoặc vay vốn,…
- Mục cam kết: Đây là lời cam đoan của bản thân đối với những lời khai của mình, nếu sai sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm.
- Phần cuối cùng là thông tin xác nhận của cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp và chữ ký của người xin.
Đối với doanh nghiệp nước ngoài, giấy xác nhận công tác cũng được sử dụng trong các trường hợp tương tự. Tuy nhiên, người lao động khi làm việc trong môi trường này cần chuẩn bị giấy xác nhận công tác tiếng Anh để thể hiện sự chuyên nghiệp của mình. Nội dung cũng không quá khác biệt so với bản tiếng Việt, nhưng người làm đơn cần sử dụng đúng câu từ để đảm bảo không xảy ra tình huống hiểu lầm đáng tiếc.
Trên đây là những thông tin về giấy xác nhận công tác. Hy vọng bạn đã nắm được giấy xác nhận công tác để làm gì cũng như cách điền thông tin giấy chính xác nhất. Nếu trong quá trình xin giấy công tác hay ghi giấy bạn gặp khó khăn hãy liên hệ ngay Công ty ANB Việt Nam để nhận được tư vấn và hỗ trợ tốt nhất từ chúng tôi.